SLA - Cam kết chất lượng dịch vụ Leasedline Internet Viettel
"SLA là viết tắt của Service-level Agreement là bản cam kết về chất lượng dịch vụ Leasedline Internet mà Viettel đang cung cấp cho Khách hàng."
Lưu ý, trong bài viết này:
- Bên A là đại diện cho Khách hàng sử dụng dịch vụ
- Bên B là đại diện cho Nhà cung cấp dịch vụ - Viettel
Ảnh minh họa: Cam kết chất lượng dịch vụ Leasedline Internet Viettel |
Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel - Viettel Business Solutions cam kết chất lượng dịch vụ đối với dịch vụ Leasedline Internet như sau:
1. Chỉ tiêu cam kết về chất lượng dịch vụ Leasedline Internet của Viettel
STT | Chỉ tiêu | Định nghĩa | Đơn vị tính | Cam kết của Viettel |
---|---|---|---|---|
I |
Thời gian triển khai dịch vụ Leasedline Internet |
Thời gian triển khai dịch vụ là thời gian kể từ ngày khách hàng và nhà cùng cấp ký kết hợp đồng đến khi nhà cung cấp triển khai xong và khách hàng sử dụng được dịch vụ Leasedline Internet. |
Ngày | ≤ 6 |
II |
Thời gian khắc phục sự cố dịch vụ Leasedline Internet |
Thời gian khắc phục sự cố là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên A thông báo sự cố cho Bên B đến khi Bên B xử lý xong sự cố và thông báo cho Bên A rằng sự cố đã được khắc phục và được Bên A xác nhận. |
Giờ | Thời gian xử lý: ≤ 3 giờ. |
III |
Cam kết về Chất lượng dịch vụ Leasedline Internet của Viettel |
|||
1 | Độ khả dụng của dịch vụ |
Độ khả dụng của dịch vụ là tỷ lệ thời gian trong đó doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong 1 năm. |
% | ≥ 99.9 |
2 | Tỷ lệ mất gói | |||
2.1 | Tỷ lệ mất gói trong nước |
Là tỷ lệ giữa số gói tin bị mất với tổng số gói tin truyền qua kết nối trong một đơn vị thời gian. ( ping 1.000 gói tin) |
% | ≤ 0.7 (tốt hơn đối thủ 30%) |
2.2 | Tỷ lệ mất gói quốc tế | % | ≤ 0.7 (tốt hơn đối thủ 30%) | |
3 | Băng thông |
Băng thông là tốc độ thực tế tối thiểu mà kết nối đạt được so với tốc độ yêu cầu |
% | 100 |
4 | Kích thước gói tin truyền tối đa | bytes | 1.500 | |
5 | Độ trễ đầu cuối |
Độ trễ là khoảng thời gian từ lúc gói tin được gửi đi cho đến khi nhận được gói tin phản hồi từ phía đích, được tính từ Hà Nội đến GW-ISP các nước. |
||
5.1 | Trong nước | ms | ≤45 | |
5.2 | HongKong | ms | ≤80 | |
5.3 | Singapore | ms | ≤110 | |
5.4 | Mỹ | ms | ≤305 | |
5.5 | Hàn Quốc | ms | ≤110 | |
5.6 | Nhật Bản | ms | ≤120 | |
5.7 | Pháp | ms | ≤320 | |
5.8 | Đức | ms | ≤320 | |
5.9 | Úc | ms | ≤195 | |
5.10 | Đài Loan | ms | ≤75 | |
5.11 | Malaysia | ms | ≤80 |
Ghi chú: (*)Độ trễ là khoảng thời gian từ lúc gói tin được gửi đi cho đến khi nhận được gói tin phản hồi từ phía đích.
Tiến hành kiểm tra trong điều kiện băng thông không full và từ gateway router của khách hàng.
2. Đầu mối tiếp nhận sự cố dịch vụ Leasedline Internet Viettel
Ngay khi có sự cố xảy ra: Quý khách hàng gửi thông báo yêu cầu khắc phục sự cố cho Viettel qua kênh tiếp nhận thông tin hotline - tiếp nhận 24/24 tất cả các sự cố dịch vụ kênh truyền, Internet LeasedLine, Cầu truyền hình như sau:
- Tổng đài: 18008000 nhánh 3
- Email: cskhdn@viettel.com.vn
3. Cam kết của Viettel về giảm trừ cước do sự cố
Viettel cung cấp dịch vụ theo chất lượng và tiêu chuẩn đã cam kết như trên. Trường hợp mất liên lạc (thời gian mất liên lạc tính từ lúc Bên A thông báo cho Bên B đến lúc Bên B báo lại cho Bên A về việc khắc phục sự cố - căn cứ vào sổ trực ca và Biên bản xác nhận của kỹ thuật hai bên) do lỗi của Bên B, Bên B có trách nhiệm giảm cước cho Bên A. Phần cước gián đoạn liên lạc được khấu trừ vào tháng kế tiếp. Số tiền điều chỉnh được tính theo thời gian mất liên lạc thực tế theo công thức sau:
Trong đó:
- G: Số tiền giảm trừ trong tháng cho khách hàng (Đvt: đồng)
- T: Phí thuê bao/ phí trọn gói/phí thuê cổng phần cứng của dịch vụ (Đvt: đồng)
- m: Tổng số giờ trong tháng (=số ngày x 24 giờ) (Đvt: giờ)
- n: Số giờ gián đoạn dịch vụ trong tháng (Đvt: giờ)
4. Miễn trừ trách nhiệm đối với việc cung cấp dịch vụ
Việc ngắt/ngưng dịch vụ do bất kỳ những lý do nào được nêu sau đây sẽ không được coi là lỗi của Bên B:
- Bảo dưỡng hệ thống định kì hoặc trong trường hợp khẩn cấp; Bảo dưỡng thiết bị theo yêu cầu của Nhà thầu;
- Kiểm tra đường truyền theo yêu cầu của Quý khách hàng trong trường hợp không phát hiện lỗi hay mất đường truyền;
- Lỗi hoặc hỏng do thiết bị của Quý khách hàng, hoặc do thiết bị của các bên khác (bên thứ 3) mà Quý khách hàng đã ủy quyền được sử dụng Kênh;
- Do lỗi quý khách hàng kích hoạt hoặc sử dụng kênh sai mục đích;
- Trường hợp bất khả kháng;
- Nhà cung cấp ngừng cung cấp dịch vụ và/hoặc cung cấp lại do Quý khách hàng không thanh toán đúng thời hạn như đã quy định tại Hợp đồng đã ký kết.
- Nhà cung cấp ngừng cung cấp dịch vụ do quý khách hàng sử dụng kênh bất hợp pháp hoặc với mục đích bất hợp pháp.
Xin chân thành cảm ơn Quý Khách hàng đang tin tưởng và sử dụng dịch vụ Leasedline Internet của Viettel.
Mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ hotline 0866 531 668 để được tư vấn hoặc để lại thông tin, nhân viên Viettel sẽ liên hệ lại quý doanh nghiệp trong thời gian sớm nhất